Sika Ucrete UD200 được sử dụng trong các điều kiện đòi hỏi độ bền hóa học tối đa, chống trượt và tính năng dễ vệ sinh, đặc biệt ở những môi trường nhiệt độ khắc nghiệt.
Phạm vi ứng dụng của Sika Ucrete UD200 bao gồm:
⇒ Xưởng chế biến thịt, cá và gia cầm.
⇒ Công nghiệp thực phẩm và giải khát.
⇒ Xưởng chế biến sữa, pho mát và bơ.
⇒ Nhà bếp thương mại và công nghiệp.
⇒ Phòng lạnh, phòng đông lạnh và máy sinh hàn.
⇒ Công nghiệp dược phẩm.
⇒ Nhà máy hóa chất.
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG
⇒ Thi công chuyên nghiệp – Chỉ được thi công bởi các nhà thầu chuyên nghiệp đã được đào tạo và được chứng nhận.
⇒ Thi công nhanh/ nhanh chóng sử dụng – Có thể dùng cho bê tông 6 ngày tuổi / vữa polymer 2 ngày tuổi.
⇒ Thời gian bảo dưỡng ngắn – có thể đi bộ sau 8 giờ; 24 giờ đối với xe cộ.
⇒ Vệ sinh/An toàn – Không bám bẩn, không bám bụi, đơn khối (mối nối tối thiểu); dễ bảo trì; vô trùng.
⇒ Tuổi thọ cao – Kháng chịu được nhiều loại hóa chất, chống va đập và mài mòn, chịu được nhiệt độ từ -40ºC đến 120ºC với độ dày lớp vữa là 9mm; trong trường hợp tiếp xúc nguồn nhiệt không thường xuyên, có khả năng chịu nhiệt đến 150°C; 25 năm sử dụng trên toàn cầu.
Đóng gói sẵn – Được cân/đóng gói trước để sử dụng ngay; dùng màu cùng lô sản xuất để đảm bảo độ đồng màu.
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
Hệ thống sàn Sika Ucrete được phép sử dụng trong các cơ sở vận hành các hệ thống an toàn thực phẩm dựa trên HACCP.
Sika Ucrete đã được trao giải thưởng Nhãn hiệu vàng đối với không khí trong nhà sau quá trình thử nghiệm lượng phát thải VOC và kiểm tra các quy trình quản lý chất lượng và kiểm soát sản xuất.
Tất cả các hệ Sika Ucrete phát thải lượng chất thải rất thấp và phù hợp với tất cả các yêu cầu phát thải cho các hệ thống sàn trong nhà ở Châu Âu bao gồm AgBB ở Đức, Afsset ở Pháp, nơi chúng được đánh giá A + đối với các quy định phát thải VOC (cấp độ sạch nhất) và M1 ở Phần Lan.
Sika Ucrete UD200 không bám bẩn theo kết quả thử nghiệm của Công ty TNHH Công nghệ Campden
DỮ LIỆU KỸ THUẬT
Cường độ nén (MPa) | 52 – 57 MPa |
(BS 6319: Phần 2) | |
Cường độ uốn (ISO 178) | 14 MPa |
Mô đun nén | 3.25 GPa |
(BS 6319: Phần 6) | |
Độ bền chịu kéo | 6 MPa |
(ISO R527) | |
Độ bám dính bê tông | Bê tông hỏng |
(BS 6319: Phần 2) | |
Chống ăn mòn | 1390 mg |
(Taber H22) | |
Hệ số giãn nở nhiệt | 4×10-5 °C-1 |
(ASTM C531) | |
Độ dẫn nhiệt | 1,1 W/m°C |
(BS 874) | |
Điện trở suất bề mặt | 3×10-4 ohms |
(BS2050) | |
Tỷ trọng (BS6319 : Phần 5) | 2090 Kg/ m3 |
Độ hút nước | 0 ml |
(CP.BM 2/67/2) | |
Chống trượt |
Hệ thống sàn gốc polyurethane chịu tải nặng
EN 13036 (4S Rubber) | 40–45 |
DIN 51130 | R11 |
Sự lan truyền lửa trên bề mặt | Loại 2 |
(BS476:Phần 7) | |
Nhiệt độ hoạt động | |
6 mm | -25°C đến 80°C |
9mm | -40°C đến 120°C |
12 mm | -40°C đến 130°C* |
*Trong trường hợp tiếp xúc không thường xuyên, chịu nhiệt lên đến 1500C
Các mẫu được bảo dưỡng trong 28 ngày ở 20°C. Dữ liệu hiệu suất là điển hình và dựa trên điều kiện phòng thí nghiệm được kiểm soát. Hiệu suất thực tế tại địa điểm thi công có thể sai lệch với các giá trị này, tùy thuộc vào điều kiện thực tiễn.
Điều này cho phép thi công nhanh chóng, dễ dàng bảo trì và cải tạo bê tông trong các khu vực ẩm ướt.
Không nên dùng các DPM gốc epoxy kết hợp sàn Sika Ucrete vì chúng sẽ biến mềm khi nhiệt độ tăng cao và gây hư hỏng sàn.
Khả năng kháng tia UV
Sika Ucrete có tính năng kháng hóa chất ưu việt và kháng nhiệt cao. Tiếp xúc với tia UV mặc dù không ảnh hưởng đến hiệu suất của Sika Ucrete, tuy nhiên, trong một số trường hợp, nó có thể gây ra hiện tượng ố vàng của sàn, và có thể hiện rõ với sàn có màu nhạt.
Chịu va đập
Với độ bền cơ học cao và mô đun đàn hồi thấp, Sika Sika Ucrete UD200 có khả năng đàn hồi và chống va đập nặng. Mặc dù không có vật liệu nào vĩnh cửu và bề mặt có thể bị nứt nẻ, chưa từng ghi nhận trường hợp sàn Sika Ucrete bị giòn vỡ hoặc nứt nẻ.
Kháng hóa chất
SikaSika Ucrete UD200 có khả năng kháng nhều loại hóa chất. Ví dụ Sika Ucrete có khả năng kháng một số hóa chất thường gặp sau:
Axit Acetic 50%: phổ biến là giấm dùng trong công nghiệp thực phẩm, tương tự giấm ăn, tương, vv…
Axit Lactic đậm đặc 60%: tương tự như sữa và chế phẩm từ sữa.
Axit Oleic, nồng độ100% tại 60 ° C: là loại axit hữu cơ được hình thành bởi sự oxy hóa chất béo thực vật và động vật thường gặp trong ngành công nghiệp thực phẩm.
Axit Citric đậm đặc: có trong một số loại trái cây có múi, tương tự như các loại axit trái cây có thể tác động đến các loại sàn khác.
Methanol, nồng độ 100%: tương tự rượu và các loại dung môi dùng trong ngành dược phẩm.
Sika Ucrete UD200 cũng có khả năng kháng nhiều loại dầu khoáng, muối và axit vô cơ, chúng tôi có thể cung cấp danh sách các chất này theo yêu cầu của khách hàng.
Lưu ý: Một số hóa chất có thể để lại vết bẩn hoặc gây đổi màu, tùy thuộc vào thời gian tràn hóa chất và tiêu chuẩn vệ sinh.
Khả năng tương thích với độ ẩm
Sàn công nghiệp Sika Ucrete chịu được độ ẩm bề mặt và có thể lắp đặt trực tiếp lên bê tông 7 ngày tuổi hoặc trên bê tông cũ có chất lượng tốt với độ ẩm cao mà không cần sử dụng lớp sơn lót đặc biệt, khi đã lắp đặt chức năng màng chống ẩm (DPM) cho cấu trúc.
MÀU SẮC
Sika Ucrete UD 200 có các màu: Xám, Xanh lá cây, Kem, Vàng, Da cam, Đỏ, Xanh nước biển, Xám nhạt và Xanh lá nhạt.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
(A) CHẤT LƯỢNG LỚP NỀN
Bê tông phải khô và có độ bám dính bề mặt thấp nhất là 1.5 MPa.
Tham khảo hướng dẫn ‘Thiết kế và chuẩn bị lớp nền cho sàn công nghiệp Sika Ucrete
Tất cả các ron co giãn của bê tông phải được thể hiện trên sàn Sika Ucrete và được trám bằng vật liệu trám khe thích hợp.
(B) LỚP LÓT
Sika Ucrete UD200 nên được thi công lên một lớp lót nhám đã khô của Sika Ucrete MF có độ dày 1 mm.
Để biết thêm thông tin chi tiết về phương pháp sử dụng sản phẩm, xin vui lòng nhận bản sao “Hướng dẫn sử dụng Sika Ucrete” của BASF tại văn phòng công ty ở địa phương.
HÀM LƯỢNG ƯỚC TÍNH
Sika Ucrete UD 200 nên được pha theo tỉ lệ sau:
Độ dày | Mức sử dụng |
6mm | 13 – 15 Kgs/m2 |
9mm | 19 – 22 Kgs/m2 |
12mm | 24 Kgs/m2 |
Sika Ucrete® UD200 còn được sử dụng để thi công các Hệ thống sàn gốc polyurethane chịu tải nặng
ĐÓNG GÓI
Sika Ucrete UD200 được đóng gói theo khối lượng chuẩn để sử dụng ngay, bao gồm các thành phần sau:
Sika Ucrete UD 200 Part 1 | 2.52 kg |
Sika Ucrete UD 200 Part 2 | 2.86 kg |
Sika Ucrete UD 200 Part 3 | 24.8 kg |
Sika Ucrete Part 4 -màu | 0.5 kg |
Các bạn có thể xem thêm Quy trình thi công PU Sika Ucrete MF Basf
Tags: sơn sàn polyurethane, SƠN PU, Sơn UCrete
Bài viết thuộc nhóm liên quan: SƠN PU SUPERCRETE W200, SƠN PU SUPERCRETE W210